Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 3 năm 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/TB-ĐHSPHN2 | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG BÁO
Về việc tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 3 năm 2024
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 1126/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội 2 ban hành Quy định về tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 1314/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội 2 về việc ban hành Đề án tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2024 sau khi điều chỉnh lần 2;
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thông báo kế hoạch tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ khóa 14 đợt 3 năm 2024; cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu (dự kiến) và hình thức tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu đợt 3 năm 2024 | Hình thức tuyển sinh |
1 | Giáo dục học | 9140101 | 2 | Xét tuyển |
2 | Quản lí giáo dục | 9140114 | 2 | |
3 | Toán giải tích | 9460102 | 1 | |
4 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 9440103 | 1 | |
5 | Lý luận văn học | 9220120 | 2 |
2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
2.1. Văn bằng
Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 (Người có bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo có khối lượng học tập tối thiểu 150 tín chỉ, đáp ứng chuẩn đầu ra tương đương Bậc 7 được công nhận có trình độ tương đương Bậc 7) theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
2.2. Kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
Kinh nghiệm nghiên cứu của người dự tuyển thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.
2.3. Dự thảo đề cương nghiên cứu
2.3.1. Dự thảo đề cương nghiên cứu gồm các mục sau:
- Lý do lựa chọn đề tài, lĩnh vực nghiên cứu.
- Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu
- Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Những định hướng nghiên cứu và cơ sở khoa học của những nghiên cứu đó
- Dự kiến kết quả nghiên cứu
- Đề xuất người hướng dẫn (nếu có).
2.3.2. Dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa (theo Phụ lục 1)
2.4. Ngoại ngữ
2.4.1. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố. Các chứng chỉ này còn hiệu lực (trong thời hạn 24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
d) Danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển (trích Phụ lục II, Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ngôn ngữ | Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận | Trình độ/Thang điểm |
Tiếng Anh | TOEFL iBT | Từ 46 trở lên |
IELTS | Từ 5.5 trở lên | |
Cambridge Assessment English | B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill Thang điểm: từ 160 trở lên | |
Aptis ESOL | B2 | |
Tiếng Pháp | CIEP/Alliance française diplomas | TCF từ 400 trở lên DELF B2 trở lên Diplôme de Langue |
Tiếng Đức | Goethe -Institut | Goethe- Zertifikat B2 trở lên |
The German TestDaF language certificate | TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên | |
Tiếng Trung Quốc | Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | HSK level 4 trở lên |
Tiếng Nhật | Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | N3 trở lên |
Tiếng Nga | ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) | ТРКИ-2 trở lên |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác | Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | Từ bậc 4 trở lên |
2.4.2. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Trường quy định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
2.5. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính
Người dự tuyển phải có cam kết đối với quá trình đào tạo theo quy định của Nhà trường (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).
Người dự tuyển theo Đề án 89 phải cam thực hiện kết nghĩa vụ của người học với cơ quan cử đi học.
2.6. Có đủ sức khỏe để học tập và hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là 42 tháng đối với người có bằng thạc sĩ ngành phù hợp, 48 tháng với người có trình độ đại học hặc trình độ thạc sĩ nhưng phải học bổ sung kiến thức.
Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.
Nghiên cứu sinh được cử đi đào tạo theo Đề án 89 dành toàn bộ thời gian để hoàn thành việc học tập, nghiên cứu khi đã được công nhận trúng tuyển và tham gia khóa học.
4. Hình thức đào tạo
Hình thức đào tạo: Chính quy
Nghiên cứu sinh phải dành đủ thời gian học tập, nghiên cứu tại cơ sở đào tạo theo kế hoạch đã được phê duyệt; trong đó khi đăng ký đủ 30 tín chỉ trong một năm học được xác định là tập trung toàn thời gian.
5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (Mẫu hồ sơ tải về tại đây)
Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu 1);
Sơ yếu lý lịch (Mẫu 2);
Lý lịch khoa học (Mẫu 3);
01 bản chính và 05 bản sao đề cương nghiên cứu (Mẫu 4);
5.5. Giấy khám sức khoẻ (của bệnh viện đa khoa cấp quận, huyện trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
5.6. Công văn giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người dự tuyển là công chức, viên chức);
5.7. Bản sao hợp lệ: bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học; bằng tốt nghiệp và bảng điểm thạc sĩ (không yêu cầu đối với người dự tuyển từ bậc đại học);
5.8. Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu theo Mục 2.2;
5.9. Thư giới thiệu của hai nhà khoa học (Mẫu 6);
5.10. 02 ảnh (4x6) + 2 phong bì có tem và địa chỉ, số điện thoại;
5.11. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Nhà trường (Mẫu 5);
5.12. Bản sao hợp lệ các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ.
Tất cả các giấy tờ trên được cho vào túi hồ sơ cỡ 32x26, bên ngoài ghi rõ họ tên người dự tuyển, nơi công tác, chuyên ngành dự tuyển, số điện thoại liên hệ và gửi chuyển phát nhanh về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Sau khi hồ sơ được chấp nhận, Nhà trường sẽ gửi giấy báo xét tuyển cho người dự tuyển. Bản sao các loại giấy tờ sẽ được đối chiếu với bản gốc vào thời điểm thích hợp. Ứng viên phải tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ tuyển sinh.
Nhà trường chỉ nhận hồ sơ đã đầy đủ các mục theo quy định. Hồ sơ đã nộp Nhà trường không trả lại.
Lệ phí đăng kí dự tuyển: 200.000 đ/thí sinh/hồ sơ;
Lệ phí xét tuyển: 1.000.000 đ/thí sinh/hồ sơ.
Người dự tuyển chuyển qua tài khoản ngân hàng:
- Số tài khoản: 4260276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên.
- Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
- Nội dung chuyển tiền: [NCS2024], [Họ và tên], [Số CCCD/CMND], [Số điện thoại]
Ví dụ: NCS2024, Nguyen Van A, 120000003456, 0912345678
Lưu ý: Thí sinh không chuyển tiền từ cây ATM, ZaloPay, MoMo,…để thể hiện đầy đủ thông tin trong nội dung chuyển tiền.
Ghi chú: Có thể xem thông báo và tải phiếu đăng kí, danh mục lĩnh vực nghiên cứu dự định nhận nghiên cứu sinh và danh sách các nhà khoa học có thể hướng dẫn ; danh mục các ngành, chuyên ngành đại học và thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ và các biểu mẫu liên quan trên website: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tiensi
6. Học phí
Nghiên cứu sinh phải đóng học phí hàng năm, định mức thu theo Quy định về định mức thu học phí đào tạo trình độ tiến sĩ của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
7. Thông tin liên quan đến tuyển sinh
7.1. Cơ quan cử cán bộ đi dự tuyển nghiên cứu sinh cần tạo các điều kiện thuận lợi về thời gian, hỗ trợ kinh phí... để người dự tuyển có thể đạt kết quả tốt nhất.
7.2. Người dự tuyển tự sắp xếp nơi ở trong thời gian dự tuyển hoặc liên hệ với Ban Quản lý Ký túc xá của Nhà trường.
7.3. Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển: từ 8h00 ngày 08/10/2024 đến 17h00 ngày 23/11/2024 (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ được nghỉ theo quy định của Nhà nước).
7.4. Thời gian gửi giấy báo dự tuyển và xét tuyển:
Gửi Giấy báo dự tuyển trước ngày 30/11/2024.
Xét tuyển, công bố kết quả và nhập học trong tháng 12/2024.
7.5. Tư vấn và hỗ trợ công tác tuyển sinh: Ông Trần Vũ Khánh, Phó Trưởng phòng Đào tạo, số điện thoại: 0915 14 14 39
7.6. Người nhận hồ sơ: Bà Đinh Thị Hằng Nga, chuyên viên chính Phòng Đào tạo; số điện thoại: 0919 71 51 51.
Người dự tuyển cần chú ý các mốc thời gian xét tuyển được cập nhật thường xuyên tại website của Nhà trường.
Thông tin cần thiết xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Tầng 4, phòng 402, Nhà A1 - Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Nơi nhận: - Bộ GD&ĐT (để b/c); - Hiệu trưởng (để b/c); - Trung tâm Tin học (để đưa lên Website); - Các Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT; Các Học viện; Trường ĐH, CĐ, TC, THPT, THCS, TH, MN, TTGDTX và các cơ sở giáo dục khác; - Lưu: TC-HC, ĐT [50]. | KT. HIỆU TRƯỞNG Trịnh Đình Vinh |
Tải phụ lục 1 tại đây.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
KẾ HOẠCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU TOÀN KHÓA CỦA NGHIÊN CỨU SINH
Họ và tên nghiên cứu sinh:
Tên đề tài:
Ngành đào tạo:
Mã ngành đào tạo:
Năm học | Nội dung học tập, nghiên cứu | Khối lượng học tập, nghiên cứu đăng ký | Kết quả dự kiến |
Năm thứ 1 | Các học phần về chuyên môn bổ sung (nếu có) | 10 - 12 tín chỉ | Chứng nhận kết thúc học phần |
| Các học phần về phương pháp nghiên cứu | 04 -06 tín chỉ | Chứng nhận kết thúc học phần |
Năm thứ 2 | Thực hiện phần 1 của Luận án | đến 24 tín chỉ | Chương Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,... |
Năm thứ 3 | Thực hiện phần 2 của Luận án | đến 30 tín chỉ | Luận án và các bài công bố,… |
Năm thứ 4 | Thực hiện phần 3 của Luận án | Số tín chỉ còn lại của chương trình 04 năm | Luận án và các bài công bố,… |
Lưu ý: phần in nghiêng là ví dụ về các nội dung trong kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa. Kế hoạch cụ thể của nghiên cứu sinh được xây dựng căn cứ vào quy định của cơ sở đào tạo về chương trình đào tạo tiến sĩ đã công bố.